I. Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Cảng Hàng Không Chu Lai
Cảng hàng không Chu Lai hay sân bay Chu Lai là một trong những sân bay nội địa tốt nhất của Việt Nam(“cảng hàng không” và “sân bay” là hai khái niệm khác nhau, để hiểu rõ hơn bạn nên đọc bài viết cảng hàng không quốc tế ở Việt Nam của tôi).
Cảng hàng không Chu Lai nằm ngay trung tâm kinh tế Chu Lai – Dung Quất, Quảng Nam. Cơ sở hạ tầng của sân bay này vô cùng tốt khi trước đây là căn cứ chủ chốt của không quân Hoa Kỳ.
Sau khi giành độc lập và kiểm soát sân bay, tháng 2/2004, Cục Hàng không dân dụng đã đầu tư và thực hiện dự án xây dựng nhà ga hành khách, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật để khai thác các chuyến bay dân dụng.
Cảng hàng không Chu Lai đang có được các công ty tư nhân(hãng hàng không VietJet Air) và nhà nước tích cực đầu tư và năng cấp cơ sở hạ tầng để trở thành cảng hàng không quốc tế Chu Lai do sân bay Chu Lai được đánh giá là sân bay có cơ sở hạ tầng trước giải phóng tốt nhất nước(trước đây sân bay này chuyên dùng cho máy bay ném bom B52 của Mỹ).
Nếu việc phát triển thuận lợi thì khoảng năm 2030 sẽ hoàn tất mục tiêu nâng cấp cảng hàng không Chu Lai thành cảng hàng không quốc tế Chu Lai 4E(bỏ qua luôn cấp D)
Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa
II. Cơ Sở Kỹ Thuật Của Cảng Hàng Không Chu Lai
Mặc dù đang được nâng cấp lên thành cảng hàng không quốc tế nhưng cảng hàng không Chu Lai có số chuyến bay và lượt hành khách vô cùng khiêm tốn(chủ yếu đi Hà Nội và Sài Gòn với hành khách khoảng 800.000 khách / năm).
Thông Tin Kỹ Thuật | Số Liệu Kỹ Thuật | Chi Tiết |
---|---|---|
Tổng diện tích | 2006 ha(đây là sân bay lớn nhất Việt Nam – không tính sân bay Long Thành đang xây dựng) | – Không có số liệu phân chia diện tích dân dụng và quân dụng |
Đường cất hạ cánh | 01 | – Đường CHC 3050m x 45m: bê tông xi măng – Loại mặt đường, sức chịu tải công bố theo phương pháp ACN/PCN: PCN=40/R/B/X/T |
Đường lăn | 06 | – Đường lăn chính E1: 3050 x 25m – Đường lăn phụ E2->E6: * E2: 198m x 152,5m * E3: 390m x 22,5m * E4: 198m x 22,5m * E5: 390m x 22,5m * E6: 198m x 83,5m |
Sân đỗ | 03(Không công bố chi tiết diện tích) | – Sân đỗ 1: sân đỗ HKDD với 08 vị trí đỗ – Sân đỗ 2: sân đỗ biệt lập – Sân đỗ 3: quân sự quản lý – Khả năng tiếp thu các loại tàu bay: B737, A320/A321 và các loại tàu bay khác có tính năng kỹ thuật và trọng tải tương đương trở xuống |
Hạng sân bay (IATA: VCL; ICAO: VVCA) | 4C (ICAO) và cấp độ sân bay quân sự không công bố | – Tiêu chuẩn phục vụ hành khách mức C theo IATA |
Nhà ga hành khách(đang có kế hoạch nâng cấp nhà ga quốc nội và phát triển thêm nhà ga quốc tế) | 4000 m2 | – Tầng 1: khu vực công cộng, khu vực hạn chế bao gồm khu vực làm thủ tục kiểm tra an ninh hàng không, thủ tục vận chuyển hàng không, khu vực khách đến chờ lấy hành lý, các quầy dịch vụ phục vụ hành khách – Tầng 2: Là khu vực phòng chờ ra máy bay, Phòng C, Skyboss; khu vực kinh doanh Phi hàng không, các cửa boarding ra tàu bay |
Trang thiết bị dẫn đường | Đài kiểm soát không lưu / Ra-đa / Hệ thống đèn hiệu hàng không | – Đèn tiếp cận, đèn thềm và đèn cuối đường cất hạ cánh, đèn tim, đèn chớp tuần tự, đèn chớp xác định đầu thềm, đèn PAPI |
An ninh & An toàn | Trang thiết bị hiện đại | – Hệ thống ngăn chặn khủng bố; hệ thống camera giám sát; hệ thống báo cháy & chữa cháy tự động; hệ thống kiểm soát cửa ra vào; máy soi chiếu an ninh; hệ thống cung cấp điện dự phòng 24/24; dịch vụ y tế/ cấp cứu 24/7,… |
Khu vực ngoài | Không có thông tin | |
Năng lực phục vụ | 1 triệu khách / năm | – 600 hành khách/giờ cao điểm và 1.700.000 hành khách/năm – Khi nâng cấp lên sân bay quốc tế sẽ đạt 5 triệu khách/năm và 1,5 triệu tấn hàng/năm |