
I. Tổng hợp sân bay ở Bắc Mỹ của các nước trong khu vực
Bắc Mỹ là một khu vực khá đặc biệt khi nó được xem là trung tâm kinh tế của cả thế giới. Khi nghiên cứu sâu về khu vực này thì người ta có chia Bắc Mỹ thành: Bắc Mỹ(khu vực Bắc Mỹ), Trung Mỹ và Caribe.(Theo sự phân chia về mặt địa lý – mảng lục địa Bắc Mỹ)
“Khu vực Bắc Mỹ” được xem là quan trọng nhất vì chỉ với 3 quốc gia(Canada, Hoa Kỳ và Mexico) và một hòn đảo Greenland(Trước đây thuộc về Đan Mạch – Thuộc khu vực Bắc Âu) là chiếm gần hết diện tích, dân số, kinh tế và tầm ảnh hưởng chính trị lên cả khu vực. Khi nhắc đến Bắc Mỹ, người ta nghĩ ngay đến “Khu vực Bắc Mỹ” chứ không phải là các phần khác của nó.
Vì thế khi nói sân bay ở Bắc Mỹ là ám chỉ đến 1 trong 3 quốc gia tại khu vực Bắc Mỹ(không tính Greenland) – Bạn cần lưu ý điều này.
Số thứ tự | Tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ – Lục địa / Hải đảo | Các sân bay thương mại hoặc quốc tế chính |
---|---|---|
1 | Bahamas – Nhiều đảo nhỏ | – Lynden Pindling International |
2 | Barbados – Hải đảo | – Grantley Adams International |
3 | Belize – Lục địa | – Philip S. W. Goldson International |
4 | Canada – Lục địa | – Lester B. Pearson International – Montreal / Pierre Elliott Trudeau International – Vancouver International – Calgary International |
5 | Costa Rica – Lục địa | – Daniel Oduber Quiros International – Juan Santamaria International |
6 | Cuba – Hải đảo | – José Martí International – Juan Gualberto Gómez International |
7 | Dominica – Hải đảo | – Douglas-Charles |
8 | Cộng hòa Dominica – Hải đảo | – Punta Cana International – Las Américas International |
9 | El Salvador – Lục địa | – San Óscar Arnulfo Romero y Galdámez International |
10 | Greenland – Hải đảo | – Godthaab / Nuuk – Aasiaat |
11 | Guatemala – Lục địa | – Mundo Maya International |
12 | Haiti – Hải đảo | – Toussaint Louverture International – Cap Haitien International |
13 | Honduras – Lục địa | – Ramón Villeda Morales International |
14 | Jamaica – Hải đảo | – Norman Manley International |
15 | Mexico – Lục địa | – Licenciado Benito Juarez International – Cancun International – Los Cabos International |
16 | Nicaragua – Lục địa | – Augusto C.Sandino / Managua International |
17 | Panama – Lục địa(Nơi trung chuyển hàng hóa) | – Tocumen International |
18 | Puerto Rico – Hải đảo(Thuộc Hoa Kỳ) | – Luis Munoz Marin International – Fernando Luis Ribas Dominicci |
19 | Trinidad và Tobago – Hải đảo | – Piarco International |
20 | Hoa Kỳ – Lục địa(Trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới) | – John F Kennedy International – Los Angeles International – Chicago O’Hare International – Miami International |
Chú thích:
1) Các quốc gia bôi đen(đánh dấu) là các quốc gia chúng tôi có dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không
2) Các quốc gia khác chúng tôi vẫn có dịch vụ vận chuyển nhưng chi phí cao hơn và thời gian giao nhận cũng sẽ tăng
Xem thêm: Dịch Vụ Vận Chuyển Hàng Không Quốc Tế
II. Đánh giá chủ quan và khách quan về sân bay ở Bắc Mỹ
Sau đây là phần đánh giá ưu nhược điểm về sân bay ở Bắc Mỹ
Chủ Quan | Khách Quan | |
---|---|---|
Ưu Điểm | – Khu vực mà kinh tế và chính trị ảnh hưởng to lớn đến thế giới, đem lại những lợi ích vô hình và hữu hình mà bất kỳ ngành nghề nào tại Bắc Mỹ đều được hưởng lợi | – Cơ sở hạ tầng và chi phí giao thông hàng không tương đối rẻ so với thu thập trung bình của người dân trong khu vực |
Nhược Điểm | – Có thể hợp tác kinh tế nhưng không thể hợp nhất các mặt khác(hợp tác chặt chẽ như liên minh Châu Âu) do sự khác biệt quá lớn về chính trị, tư tưởng và chủ nghĩa dân tộc. – Tự do cá nhân quá lớn dẫn đến khu vực này có số lượng sân bay, máy bay cá nhân rất cao – khó kiểm soát | – Mật độ giao thông hàng không đang quá tải và khó kiểm soát |