
I. Thông tin thêm tại các sân bay ở Ethiopia
Ethiopia là một quốc gia thuộc khu vực Đông Phi – có dân số đông thứ 2 khu vực châu Phi chỉ sau Nigeria, nền kinh tế của quốc gia này được đánh giá là lớn nhất khu vực Đông và Trung châu Phi, với tốc độ phát triển nhanh bậc nhất thế giới.
Chính trị ở quốc gia này còn đang khá phức tạp, hỗn loạn và bỏ ngỏ khi Liên minh châu Âu và các giám sát viên quốc tế cáo buộc tình trạng độc tài và đàn áp tự do của nước này(thông tin một chiều và không có kiểm chứng).
Do vị trí địa chính trị chiến lược của mình ở khu vực sừng châu Phi(khu vực Đông Bắc Phi – bán đảo Somalia) nên nhiều quốc gia luôn muốn gây ảnh hưởng của mình đến Ethiopia(các nước gây ảnh hưởng gồm có: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Sudan, Somalia, Ai Cập và 2 khối liên minh EU, liên minh Ả Rập) làm quốc gia này bị chia rẽ sâu sắc khi có 9 khu vực hành chính bán tự trị có quyền lực rất cao.
Sân bay ở Ethiopia có cấu trúc tương tự như Sierra Leone khi có một sân bay quốc tế chính là Addis Ababa Bole International đảm nhận hết các lịch trình cất và hạ cánh tại thủ đô – các sân bay quốc tế khác đóng vai trò hỗ trợ hoặc trung chuyển.
II. Một số sân bay ở Ethiopia
Lưu ý nhỏ: Các sân bay ở Ethiopia có tên các thành phố khác nhau là do sử dụng 2 ngôn ngữ phiên âm khác nhau là tiếng Anh và tiếng Ả Rập.
Tên sân bay | Mã IATA | Mã ICAO | Thành phố |
---|---|---|---|
Addis Ababa Bole International | ADD | HAAB | Addis Ababa |
Arba Minch | AMH | HAAM | Arba Minch hoặc Arba Mintch |
Axum | AXU | HAAX | Axum hoặc Aksum |
Bahir Dar | BJR | HABD | Bahir Dar hoặc Bahar Dar |
Aba Tenna Dejazmach Yilma International | DIR | HADR | Dire Dawa |
Gambella | GMB | HAGM | Gambela hoặc Gambella |