
I. Thông tin thêm tại các sân bay ở Việt Nam
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam – Quốc gia thân yêu của chúng ta đang dần trở thành một trong những nước có vai trò quan trọng bậc nhất trên thế giới hiện nay. Nằm ngay tại trung tâm khu vực Đông Nam Á – khu vực trọng yếu tại Châu Á đang được các siêu cường trên thế giới như: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nga hay Ấn Độ để mắt tới.
Để có thể sánh vai với các siêu cường trên thế giới thì hàng không hay các dịch vụ liên quan được xem là ngành mũi nhọn để phát triển kinh đất nước, do đó các sân bay ở Việt Nam liên tục được đầu tư và phát triển để đáp ứng quy mô tăng trưởng của nền kinh tế.
Các sân bay ở Việt Nam phân bổ đều trên toàn quốc, ở mỗi một vùng trọng điểm đều có ít nhất 1 sân bay quốc tế cỡ lớn hiện diện(theo tiêu chuẩn của Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam) – chúng có kết nối chặt chẽ với ngành vận tải nước nhà, đặt biệt là vận tải biển.
Nhìn chung việc vận chuyển hàng hóa hay du khách nội địa khá đơn giản, ít thủ tục tuy nhiên tình trạng delay hay thay đổi lịch trình còn xảy ra khá nhiều tại các hãng hàng không giá rẻ.
Còn về vấn đề thương mại quốc tế thì Việt Nam chúng ta tuân thủ theo quy định chung nên việc xuất – nhập cảnh tương đối khó khăn, đặc biệt là đối với các nước nằm trong danh sách đen(các quốc gia này có tỷ lệ vi phạm khá cao về buôn lậu, vận chuyển hàng cấm,…).
II. Các sân bay quốc tế trọng điểm của Việt Nam
Việt Nam chúng ta có tất cả 22 sân bay lớn nhỏ và 14 sân bay quân sự, ngoài ra còn có một siêu sân bay lớn nhất khu vực Đông Nam Á đang được thi công là sân bay quốc tế Long Thành.
Các sân bay ở Việt Nam đa phần đều được xây mới do trước đó chúng ta trải qua thời kỳ chiến tranh kéo dài và bị cô lập về kinh tế với thế giới. Nhìn chung thương mại quốc tế hay vận chuyển hành khách đều xoay quanh 5 trong số 12 sân bay quốc tế của Việt Nam, bao gồm:
Sân bay | Đặc điểm nổi bật | Số lượt hành khách / Năm |
---|---|---|
Tân Sơn Nhất – SGN | – Sân bay lớn nhất Việt Nam – 5 Hãng hàng không nội địa và 41 hãng hàng không quốc tế khai thác chuyến bay | – Khoảng 38 ~ 41 triệu |
Nội Bài – HAN | – Sân bay lớn nhất và quan trọng nhất khu vực miền Bắc Việt Nam – Kết nối với hầu hết các sân bay tại Việt Nam trừ Vân Đồn và Cát Bi | – Khoảng 20 ~ 29 triệu(số lượng hành khách biến động rất lớn) |
Đà Nẵng – DAD | – Sân bay lớn thứ ba tại Việt Nam, có 3 nhà ga bao gồm: nội địa, quốc tế và VIP | – Khoảng 16 ~ 20 triệu |
Vân Đồn – VDO | – Sân bay tư nhân đầu tiên của Việt Nam – Chuyên phục vụ các chuyến bay quốc tế du lịch nghỉ dưỡng | – Khoảng 1 ~ 2 triệu |
Cát Bi – HPH | – Sân bay do người Pháp xây dựng để phục vụ cho quân sự – Sân bay dự bị nhằm giảm thiểu sự ùn tắc, quá tải của sân bay Nội Bài | – Khoảng 4 ~ 5 triệu |
III. Tổng hợp sân bay ở Việt Nam
1) Sân bay dân dụng nội địa hoặc thương mại quốc tế

Tên sân bay | Mã IATA | Mã ICAO | Thành phố |
---|---|---|---|
Tan Son Nhat International | SGN | VVTS | Ho Chi Minh |
Noi Bai International | HAN | VVNB | Ha Noi |
Da Nang International | DAD | VVDN | Da Nang |
Van Don International | VDO | VVVD | Quang Ninh |
Phu Quoc International | PQC | VVPQ | Phu Quoc Island |
Cat Bi International | HPH | VVCI | Hai Phong |
Vinh International | VII | VVVH | Vinh |
Phu Bai International | HUI | VVPB | Hue |
Cam Ranh International | CXR | VVCR | Nha Trang |
Lien Khuong International | DLI | VVDL | Da Lat |
Phu Cat International | UIH | VVPC | Quy Nhon |
Can Tho International | VCA | VVCT | Can Tho |
Buon Ma Thuot | BMV | VVBM | Buon Ma Thuot |
Chu Lai | VCL | VVCA | Dung Quat |
Ca Mau | CAH | VVCM | Ca Mau |
Con Dao | VCS | VVCS | Con Dao |
Dien Bien Phu | DIN | VVDB | Dien Bien Phu |
Pleiku | PXU | VVPK | Pleiku |
Rach Gia | VKG | VVRG | Rach Gia |
Dong Tac | TBB | VVTH | Tuy Hoa |
Dong Hoi | VDH | VVDH | Dong Hoi |
Tho Xuan | THD | VVTX | Thanh Hoa |
2) Sân bay quân sự
Tên sân bay | Thành phố | Mục đích sử dụng |
---|---|---|
Sân bay Vũng Tàu | Bà Rịa – Vũng Tàu | Dịch vụ thăm dò, dầu khí |
Sân bay Kép | Bắc Giang | Quân sự |
Sân bay Phú Giáo | Bình Dương | Quân sự (dự trữ) |
Sân bay Phước Bình | Bình Phước | Quân sự (dự trữ) |
Sân bay Biên Hòa | Đồng Nai | Quân sự |
Sân bay Nước Trong | Đồng Nai | Quân sự (dự trữ) |
Sân bay Kiến An | Hải Phòng | Quân sự |
Sân bay Hòa Lạc | Hà Nội | Quân sự |
Sân bay Gia Lâm | Hà Nội | Quân sự |
Sân bay Anh Sơn | Nghệ An | Quân sự |
Sân bay Thành Sơn | Ninh Thuận | Quân sự cấp 1 |
Sân bay Yên Bái | Yên Bái | Quân sự |
Sân bay Trường Sa | Khánh Hòa | Quân sự |
Sân bay Nước Mặn | Đà Nẵng | Quân sự |