Ngành công nghiệp ô tô đang ngày càng phát triển và việc nhập khẩu xe ô tô đã không còn là hoạt động xa lạ đối với các nhà kinh doanh và người tiêu dùng Việt Nam. Tuy nhiên, để có thể đưa một chiếc xe từ thị trường nước ngoài về nước, các điều kiện và thủ tục khai báo hải quan xe ô tô nhập khẩu là rào cản không nhỏ cần phải vượt qua. Nhằm mục tiêu đơn giản hóa quá trình này, bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cụ thể từng bước của thủ tục hải quan nhập khẩu ô tô cần những gì để quý doanh nghiệp có thể chuẩn bị trước.
I. Điều Kiện Để Làm Thủ Tục Khai Báo Hải Quan Xe Ô Tô Nhập Khẩu Vào Việt Nam Theo Luật
Để nhập khẩu ô tô vào Việt Nam, các nhà nhập khẩu cần tuân thủ nghiêm ngặt theo quy định của Thông tư liên bộ số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ban hành ngày 31 tháng 3 năm 2006 bởi Bộ Thương mại, Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Tài chính và Bộ Công an. Các điều kiện cần và đủ bao gồm:
- Độ tuổi của ô tô không vượt quá 5 năm tính từ năm sản xuất cho đến khi xe cập bến tại Việt Nam.
- Xe cần phải có lịch sử đăng ký lưu hành hợp pháp tại quốc gia nơi chủ sở hữu cư trú hoặc tại quốc gia người Việt Nam đang định cư, với thời gian đăng ký tối thiểu là 6 tháng.
- Xe cần phải được đăng ký và sử dụng với quãng đường di chuyển tối thiểu là 10.000km trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.
- Xe nhập khẩu không được có tay lái nghịch, tức là tay lái ở phía bên phải, trừ khi đã được tháo rời hoặc cải tạo kết cấu.
Về phần kiểm tra chất lượng, xe nhập khẩu cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn được đề ra trong Quyết định số 50/2006/QĐ-TTg ngày 7 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ, liệt kê rõ các mặt hàng cần kiểm tra chất lượng.
Ngoài ra, quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới nhập khẩu được thực hiện theo các tiêu chí quy định trong Quyết định số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ Giao thông Vận tải.
II. Thuế Phải Nộp Trong Quá Trình Làm Thủ Tục Khai Báo Hải Quan Xe Ô Tô Nhập Khẩu
Trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan cho xe ô tô nhập khẩu, các loại thuế cần nộp bao gồm thuế nhập khẩu tuyệt đối và thuế hỗn hợp được quy định chi tiết như sau:
1. Thuế nhập khẩu
a) Đối với xe ô tô dành cho việc chở người có dung tích xi lanh dưới 1.500cc
- Xe có dung tích xi lanh dưới 1.000cc thuộc mã số 8703 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được áp dụng mức thuế tuyệt đối là 5.000 USD mỗi chiếc.
- Xe có dung tích xi lanh từ 1.000cc đến dưới 1.500cc cũng thuộc mã số 8703 và mức thuế tuyệt đối áp dụng là 10.000 USD mỗi chiếc.
b) Đối với xe ô tô có dung tích xi lanh lớn hơn, mức thuế nhập khẩu hỗn hợp được tính như sau
- Xe có dung tích xi lanh từ 1.500cc đến dưới 2.500cc, mức thuế nhập khẩu sẽ là X cộng thêm 5.000 USD.
- Xe có dung tích xi lanh từ 2.500cc trở lên, mức thuế nhập khẩu sẽ là X cộng thêm 15.000 USD.
- X được xác định dựa trên giá tính thuế của xe ô tô đã qua sử dụng nhân với thuế suất áp dụng cho xe ô tô mới cùng loại thuộc Chương 87, theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi tại thời điểm nộp tờ khai hải quan.
Cần lưu ý rằng, ngoài thuế nhập khẩu, các nhà nhập khẩu cũng cần chuẩn bị chi trả các loại thuế và phí khác như thuế tiêu thụ đặc biệt, VAT, phí kiểm định. Đó cũng có thể là phí bảo vệ môi trường tùy thuộc vào quy định hiện hành và loại xe được nhập khẩu.
Xem thêm: Dịch vụ làm thủ tục hải quan tại Alphatrans
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 70/2014/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 26/11/2014 và những sửa đổi bổ sung liên quan được quy định cụ thể qua Nghị định số 108/2015/NĐ-CP của Chính phủ, cùng với hướng dẫn từ Bộ Tài chính qua Thông tư số 195/2015/TT-BTC. Các văn bản này cung cấp đầy đủ hướng dẫn về mức thuế cũng như cách thức tính toán thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các loại xe ô tô.
3. Thuế Giá trị gia tăng
Xe ô tô nhập khẩu là một trong những mặt hàng chịu thuế GTGT ở mức 10%. Thuế này được tính trên giá trị gia tăng của sản phẩm và là một phần không thể thiếu trong quá trình kê khai thuế khi nhập khẩu xe ô tô.
III. Giấy Tờ Khi Làm Thủ Tục Khai Báo Hải Quan Xe Ô Tô
Để nhập khẩu xe ô tô vào Việt Nam, quý doanh nghiệp cần tiến hành thủ tục hải quan nhập khẩu ô tô và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết như sau:
1. Tờ khai hải quan
Đây là giấy tờ cơ bản nhất, nơi quý doanh nghiệp kê khai các thông tin liên quan đến lô hàng nhập khẩu.
2. Hóa đơn thương mại
Hóa đơn này chứa thông tin về giá trị của xe ô tô và là cơ sở để tính thuế nhập khẩu.
3. Hợp đồng mua bán
Hợp đồng giữa người bán và người mua, thể hiện thỏa thuận mua bán xe ô tô.
4. Phiếu đóng gói hàng hóa
Phiếu này sẽ cung cấp thông tin về cách thức đóng gói, trọng lượng, số lượng và kích thước của hàng hóa.
5. Vận đơn
Vận đơn biển (Bill of Lading) hoặc vận đơn hàng không (Air Waybill), tùy thuộc vào phương thức vận chuyển, chứng minh việc giao nhận hàng hóa và quyền kiểm soát hàng hóa.
6. Hợp đồng ủy thác hàng hóa nhập khẩu
Nếu việc nhập khẩu được thực hiện thông qua một đại lý hoặc nhà nhập khẩu ủy thác.
7. Chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (Certificate of Origin – CO)
Tài liệu này chứng minh xe ô tô được sản xuất từ đâu, điều này có thể ảnh hưởng đến mức thuế nhập khẩu tùy theo các hiệp định thương mại.
Những giấy tờ này cần được chuẩn bị kỹ lưỡng và nộp đúng quy định cho các cơ quan hải quan khi nhập khẩu xe ô tô. Để đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ, quý doanh nghiệp có thể cần sự hỗ trợ của một đại lý hải quan hoặc một chuyên gia tư vấn về nhập khẩu để hướng dẫn chi tiết và giúp xử lý các vấn đề phức tạp có thể phát sinh.
Xem thêm: Quy Trình Làm Thủ Tục Hải Quan Hàng Xuất Khẩu
IV. Mã HS Code Xe Ô Tô Nhập Khẩu mà Alphatrans Thường Làm Thủ Tục Khai Báo Hải Quan
Đối với ô tô nhập khẩu, được xếp vào Nhóm 8703 và phân nhóm cụ thể như sau:
8703: Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại ô tô thuộc nhóm 87.02), kể cả ô tô chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua.
- 870310 – – Xe được thiết kế đặc biệt để di chuyển trên tuyết; xe đi chơi gôn (golf car) và các loại xe tương tự.
- 870321 – – Loại ô tô có dung tích xi lanh không quá 1.000 cc.
- 870322 – – Loại ô tô có dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc.
- 870323 – – Loại ô tô có dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc.
- 870324 – – Loại ô tô có dung tích xi lanh trên 3.000 cc.
- 870331 – – Loại ô tô có dung tích xi lanh không quá 1.500 cc.
- 870332 – – Loại ô tô có dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.500 cc.
- 870333 – – Loại ô tô có dung tích xi lanh trên 2.500 cc.
V. Cam Kết Dịch Vụ Khai Báo Hải Quan Nhập Khẩu Xe Ô Tô tại Alphatrans
Với sự hiểu biết về các điều kiện và thủ tục hải quan cho xe ô tô, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có thể tự tin bước vào thị trường nhập khẩu xe hơi. Để tránh rủi ro không đáng có và tiết kiệm thời gian cũng như tài chính, lời khuyên dành cho quý doanh nghiệp là hãy luôn cập nhật những thay đổi trong luật lệ và áp dụng một cách linh hoạt những kinh nghiệm từ các trường hợp đã qua. Sự chuẩn bị kỹ lưỡng sẽ mang lại cho quý doanh nghiệp cơ hội lớn trong việc chinh phục thị trường này.
Đồng thời, nếu bản thân có đủ tài chính nhưng lại thiếu chuyên môn về luật, quý doanh nghiệp có thể thuê đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ hải quan. Đơn vị này sẽ đưa ra lời khuyên, giải pháp nhằm tối ưu quy trình nhập khẩu ô tô. Đặc biệt, giảm thiểu được những sai sót, quản trị những rủi ro không đáng có trong quá trình nhập khẩu ô tô. Hãy tiêu tiền của mình một cách đúng đắn – chuẩn chính nhất nhé các doanh nghiệp!