
Tương tự như các quốc gia khác, các sân bay bay chính ở Hàn Quốc đều có vị trí gần biển để có thể mở rộng và kết nối giao thông được thuận tiện hơn.
Có 2 sân bay quan trọng và hiện đại bậc nhất ở quốc gia này là Incheon và Gimhae. Các sân bay này gần như có đủ mọi tiện ích mà bạn cần và đây cũng là niềm tự hào của Hàn Quốc.
Sân bay Incheon(hay Nhân Xuyên – phiên âm tiếng Hán) khá đặc biệt khi đây là sân bay được xây dựng tại khu đất mở rộng bằng cách lấn biển giữa hai hòn đảo. Nó có thể mở rộng quy mô nhưng không ảnh hưởng đến khu dân cư mặc dù chỉ cách thủ đô 70km.
1) Một số mặt hàng bị cấm tại sân bay ở Hàn Quốc
– Súng, vũ khí có tính sát thương
– Ma túy và các chất kích thích tương tự
– Tài liệu lật đổ – phản động(Chủ yếu từ Triều Tiên và các nước không thân thiện)
–Hàng giả hoặc kém chất lượng(Việc này thường xuyên xảy ra với các mặt hàng xuất khẩu từ Việt Nam)
2) Một số mặt hàng bị hạn chế tại sân bay ở Hàn Quốc
– Tương tự như các quốc gia khác là: thực phẩm, động thực vật quý hiếm hoặc gây hại,…
– Đặc biệt là các mặt hàng có xuất xứ từ Nga(mới được bổ sung)
3) Bảng giá và thời gian vận chuyển hàng
| Thời Gian | Phí Dịch Vụ | |
|---|---|---|
| Người | – Bay thẳng: 4 ~ 5 Giờ – Quá cảnh: 14 ~ 22 Giờ | – Vé máy bay: 6.500.000 ~ 10.500.000 VNĐ |
| Hàng Hóa | – Vận chuyển và thông quan: 1 ~ 3 Ngày | – Hàng 100Kg: 85.000 VNĐ hoặc 3.4 USD / Kg |
Thông tin giá cước chi tiết xem tại đây hoặc liên hệ số: 0919060101
Lưu ý: Chúng tôi là đơn vị vận chuyển hàng hóa và không có bán vé máy bay
Bản đồ sân bay ở Hàn Quốc
Hàn Quốc là đất nước khá đặc biệt với người dân Việt Nam khi nơi đây là xuất phát điểm của nhiều trào lưu, xu hướng du nhập vào nước ta.
Quốc gia này cũng là một trong những nơi mà người Việt Nam xuất khẩu lao động nhiều nhất đem lại nguồn ngoại tệ quý giá về cho đất nước.
Xem thêm: Dịch Vụ Vận Chuyển Hàng Không Quốc Tế
Các sân bay ở Hàn Quốc phần lớn phục vụ cho quân đội bao gồm cả hải quân và không quân, các sân bay nội địa hoặc quốc tế có khu vực đáp máy bay riêng của quân đội do tình trạng căng thẳng trên bán đảo Triều Tiên những năm gần đây.
III. Các sân bay ở Hàn Quốc
| Tên sân bay | Mã IATA | Mã ICAO | Thành phố |
|---|---|---|---|
| Gimhae International | PUS | RKPK | Busan |
| Cheongju International | CJJ | RKTU | Cheongju |
| Daegu | TAE | RKTN | Daegu |
| Yangyang International | YNY | RKNY | Gonghang-ro |
| Gwangju | KWJ | RKJJ | Gwangju |
| Jeju International | CJU | RKPC | Jeju City |
| Kunsan Air Base | KUV | RKJK | Kunsan |
| Muan International | MWX | RKJB | Piseo-ri (Muan) |
| Pohang | KPO | RKTH | Pohang |
| Sacheon Air Base | HIN | RKPS | Sacheon |
| Incheon International | ICN | RKSI | Seoul |
| Gimpo International | GMP | RKSS | |
| Ulsan | USN | RKPU | Ulsan |
| Wonju / Hoengseong Air Base | WJU | RKNW | Wonju |
| Yeosu | RSU | RKJY | Yeosu |
Các sân bay hoặc các thành phố in đậm là các sân bay quốc tế chính ở quốc gia sở tại
Thông tin liên hệ dịch vụ:








