
New Zealand là một đảo quốc khá đặc biệt, hai hòn đảo chính của quốc gia này là Đảo Bắc và Đảo Nam – chúng tách biệt nhau qua eo biển Cook rộng khoảng 22km tại điểm hẹp nhất.
Tương tự như Úc, do khá biệt lập so với phần còn lại của thế giới nên hình thức vận chuyển hàng hóa tối ưu tới quốc gia này là bằng đường biển(có thể trung chuyển từ nước thứ 3 như Úc) và vận chuyển hành khách qua đường hàng không.
Có tổng cộng 62 sân bay ở New Zealand(tháng 4/2023) nhưng các sân bay trọng yếu chiếm tới 73% lượng hàng hóa và hành khách của quốc gia này.
Nếu được đánh giá thì chất lượng phục vụ và cơ sở hạ tầng ở các sân bay chính của nước này vô cùng tốt, tuy nhiên khâu hải quan tương đối khó với mức phí phạt đến 400$ dành cho cá nhân và doanh nghiệp là 800$(cho dù đó là lỗi nhỏ trong 72 luật cấm trong hải quan)
1) Một số mặt hàng bị cấm tại sân bay ở New Zealand
– Thiết bị hút hoặc dùng ma túy(hoặc các loại thuốc tương tự)
– Thuốc nằm trong danh mục kiểm soát
– Kem chống nắng không đạt tiêu chuẩn
– Nam châm nhỏ nhưng công suất lớn
– Vũ khí các loại
– Bình xịt tự vệ: bình xịt hơi cay hay các loại bình chứa khí tương tự
– Động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng
– Các tài liệu phản cảm hoặc đồi trụy bao gồm: điện thoại, CD, hồ sơ, sách,…
2) Một số mặt hàng bị hạn chế tại sân bay ở New Zealand
– Cây ăn thịt hoặc các loài độc thực vật được bảo vệ
– Các loại thuốc cá nhân hoặc thuốc kê đơn từ bác sĩ
– Súng, chất nổ, đạn dược cần có giấy phép do cơ quan an ninh sân bay hoặc chính phủ cung cấp
– Một số loại thực phẩm và thực vật bị hạn chế
– Các hàng hóa đến từ Nga(mới bổ sung) trên 1000 USD
Xem thêm: Dịch Vụ Vận Chuyển Hàng Không Quốc Tế
3) Bảng giá và thời gian vận chuyển hàng
Thời Gian | Phí Dịch Vụ | |
---|---|---|
Người | – Bay thẳng: Không có – Quá cảnh: 24 ~ 30 Giờ | – Vé máy bay: 25.500.000 ~ 28.500.000 VNĐ |
Hàng Hóa | – Vận chuyển và thông quan: 6 ~ 8 Ngày | – Hàng 100Kg: Liên Hệ Riêng |
Thông tin giá cước chi tiết xem tại đây hoặc liên hệ số: 0919060101
Lưu ý: Chúng tôi là đơn vị vận chuyển hàng hóa và không có bán vé máy bay
Bản đồ sân bay ở New Zealand
Các sân bay ở New Zealand, đặc biệt là các sân bay quốc tế lớn(Dấu sao to – Long Distance International) là nơi tập trung chủ yếu của hàng hóa và hành khách khi tới quốc gia này. Các sân bay nội địa đa phần chỉ phục vụ các máy bay cỡ vừa và nhỏ do có đường băng khá ngắn.
Thông thường các chuyến bay quốc tế chở người hay hành khách sẽ đáp xuống sân bay Auckland(đảo Bắc) sau đó sẽ bay nối đến các sân bay nội địa khác)
III. Các sân bay ở New Zealand
Tên sân bay | Mã IATA | Mã ICAO | Thành phố |
---|---|---|---|
Auckland International | AKL | NZAA | Auckland |
Christchurch International | CHC | NZCH | Christchurch |
Dunedin | DUD | NZDN | Dunedin |
Gisborne | GIS | NZGS | Gisborne |
Hamilton International | HLZ | NZHN | Hamilton |
Hokitika | HKK | NZHK | Hokitika |
Invercargill | IVC | NZNV | Invercargill |
Kaitaia | KAT | NZKT | Kaitaia |
Kerikeri | KKE | NZKK | Kerikeri |
Hawke’s Bay | NPE | NZNR | Napier |
Nelson | NSN | NZNS | Nelson |
New Plymouth | NPL | NZNP | New Plymouth |
Queenstown International | ZQN | NZQN | Queenstown |
Taupo | TUO | NZAP | Taupo |
Wellington International | WLG | NZWN | Wellington |
Các sân bay hoặc các thành phố in đậm là các sân bay quốc tế chính ở quốc gia sở tại
Thông tin liên hệ dịch vụ: