Úc hay Australia là một trong những quốc gia rộng lớn nhất thế giới, nó bao gồm cả một lục địa, đảo Tasmania cùng hàng loạt các đảo khác nhỏ hơn. Do diện tích vô cùng rộng lớn nên để kiểm soát nhân khẩu và hoạt động kinh tế thì quốc gia này chia nhỏ thành 8 vùng khác nhau.
Do yếu tố địa lý(biệt lập), diện tích(vô cùng lớn) và các mặt hàng xuất – nhập khẩu chủ lực(giao thương chủ yếu là các quốc gia ở Đông Nam Á và Châu Mỹ) nên việc vận chuyển hàng hóa tới quốc gia này chủ yếu bằng đường biển và vận chuyển hành khách thì là đường hàng không. Nên nếu bạn có nhiều thời gian thì vận chuyển hàng hóa bằng đường biển là phương án cực kỳ tối ưu.
Còn một điều thú vị là khi bạn tham quan quốc gia này thì sẽ bất ngờ với kích thước khổng lồ của các loài động thực vật tại đây, kích thước của chúng có thể gấp 2 ~ 3 đồng loại ở khu vực khác.
1) Một số mặt hàng bị cấm tại sân bay ở Úc
– Thuốc nằm trong danh mục kiểm soát
– Thức ăn và đồ uống cho thú cưng
– Cơm hoặc gạo, trứng
– Vũ khí các loại
– Bình xịt tự vệ: bình xịt hơi cay hay các loại bình chứa khí tương tự
– Động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng
2) Một số mặt hàng bị hạn chế tại sân bay ở Úc
– Rượu bia và thuốc lá(cần kê khai)
– Các loại thuốc cá nhân hoặc thuốc kê đơn từ bác sĩ
– Súng, chất nổ, đạn dược cần có giấy phép do cơ quan an ninh sân bay hoặc chính phủ cung cấp
– Một số loại thực phẩm và thực vật bị hạn chế
Xem thêm: Dịch Vụ Vận Chuyển Hàng Không Quốc Tế
3) Bảng giá và thời gian vận chuyển hàng
Thời Gian | Phí Dịch Vụ | |
---|---|---|
Người | – Bay thẳng: 16 ~ 18 Giờ – Quá cảnh: 24 ~ 30 Giờ | – Vé máy bay: 5.200.000 ~ 8.500.000 VNĐ |
Hàng Hóa | – Vận chuyển và thông quan: 5 ~ 7 Ngày | – Hàng 100Kg: 9.5 ~ 11.0 USD / Kg |
Thông tin giá cước chi tiết xem tại đây hoặc liên hệ số: 0919060101
Lưu ý: Chúng tôi là đơn vị vận chuyển hàng hóa và không có bán vé máy bay
II. Bản đồ sân bay ở Úc(Australia)
Các sân bay ở Úc thường được phân chia theo 2 dạng chính là sân bay nội địa hoặc quốc tế và theo vùng lãnh thổ.
1) Phân bố sân bay ở Úc theo loại hình
Úc là một trong những quốc gia có số lượng sân bay nhiều nhất thế giới với tổng cộng 613 sân bay(tháng 4/2023) bao gồm cả các sân bay tư nhân và sân bay quân sự. Do đó một số hình thức xuất – nhập cảnh, di chuyển cũng tương đối khác nhau với các loại hình sân bay khác nhau.
Sân bay quốc tế | Sân bay nội địa | Sân bay quân sự | |
---|---|---|---|
Đặc điểm chính | – Đây là những sân bay có kích thước, hệ thống vận hành, số lượng du khách và hàng hóa vô cùng lớn – Kiểm tra xuất – nhập cảnh hàng hóa và con người vô cùng khó khăn – Liên kết chặt chẽ với các mô hình vận chuyển khác đặc biệt là đường cao tốc và đường sắt. | – Các sân bay này đều có các đặc điểm của sân bay quốc tế nhưng kém hơn – Quy định vận chuyển hàng hóa, hành khách đối với các sân bay này tương đối ít thủ tục và hạn chế hơn rất nhiều so với sân bay quốc tế | – Ở mô hình hình này lại chia nhỏ ra làm 2 bộ phận khác nhau là Không quân và Hàng không lục quân, hàng không hải quân. – Không quân thường sử dụng chung các đường băng của các sân bay quốc tế lớn – Hàng không lục quân và hàng không hải quân thì sử dụng các sân bay riêng biệt |
Phân bố | – Thường nằm sát bờ biển hoặc các thành lớn gần biển | – Phân bố không cố định, tập trung chủ yếu ở ven biển có một số sân bay nằm sâu trong nội địa | – Chủ yếu ven biển tương tự như sân bay quốc tế |
2) Phân bố sân bay ở Úc theo vùng lãnh thổ
Như hình ảnh ở trên, lãnh thổ nước Úc chia thành 8 phần và mỗi một vùng thường có các sân bay quốc tế tương ứng và các sân bay nội địa phụ trợ. Một số sân bay điển hình ở mỗi vùng như:
–Queensland: Brisbane, Aurukun, Barcaldine,…
–New South Wales: Newcastle, Orange, Sydney,…
–Victoria: Avalon, Bendigo, Melbourne
–Tasmania: Devonport, Hobart International,…
–South Australia: Adelaide, Ceduna, Kingscote,…
–Western Australia: Albany, Broome International, Busselton Margaret River,…
–Other territories: Christmas Island, Norfolk Island,…
–Australian Capital Territory: Canberra(CBR – YSCB – thành phố Canberra) Đây cũng là sân bay duy nhất ở vùng này.
III. Các sân bay ở Úc(Australia)
Tên sân bay | Mã IATA | Mã ICAO | Thành phố |
---|---|---|---|
Adelaide International | ADL | YPAD | Adelaide |
Brisbane International | BNE | YBBN | Brisbane |
Cairns International | CNS | YBCS | Cairns |
Canberra International | CBR | YSCB | Canberra |
Cloncurry | CNJ | YCCY | Cloncurry |
Darwin International | DRW | YPDN | Darwin |
Gold Coast | OOL | YBCG | Gold Coast |
Hobart International | HBA | YMHB | Hobart |
Kalgoorlie Boulder | KGI | YPKG | Kalgoorlie |
Karratha | KTA | YPKA | Karratha |
Kununurra | KNX | YPKU | Kununurra |
Launceston | LST | YMLT | Launceston |
Mackay | MKY | YBMK | Mackay |
Melbourne International | MEL | YMML | Melbourne |
Mount Isa | ISA | YBMA | Mount Isa |
Paraburdoo | PBO | YPBO | Paraburdoo |
Perth International | PER | YPPH | Perth |
Sydney Kingsford Smith International | SYD | YSSY | Sydney |
Townsville | TSV | YBTL | Townsville |
Newcastle | NTL | YWLM | Williamtown |
Các sân bay hoặc các thành phố in đậm là các sân bay quốc tế chính ở quốc gia sở tại
Thông tin liên hệ dịch vụ: