
I. Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Cảng Hàng Không Quốc Tế Vân Đồn
Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn hay sân bay quốc tế Vân Đồn là loại sân bay tư nhân dân dụng kết hợp với quân sự. Đây là sân bay dự bị cho sân bay quốc tế Nội Bài do tập đoàn Sun Group làm chủ đầu tư. Tuy được đánh giá là sân bay quốc tế nhưng thực chất đây là một sân bay nội địa có chức năng tiếp nhận các sân bay quốc tế(để hiểu rõ hơn bạn nên đọc bài viết về cảng hàng không quốc tế ở Việt Nam).
Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn có vị trí khá chiến lược khi chỉ cách thành phố biển Hạ Long 60km và thành phố Cẩm Phả 20km(chủ yếu phục vụ Đặc khu kinh tế Vân Đồn và Hạ Long với công suất 10 triệu khách/năm).
Đây là một sân bay mới được xây dựng sau 1975 nên không có quá nhiều sự kiện lịch sử của chính nó. Tuy nhiên nó được đánh giá là một trong những sân bay có tốc độ xây dựng nhanh với chỉ 2,5 năm giải phóng mặt bằng và 3 năm xây dựng(từ năm 2015 ~ cuối năm 2018).
Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa
II. Cơ Sở Kỹ Thuật Của Cảng Hàng Không Quốc Tế Vân Đồn
Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn hay sân bay quốc tế Vân Đồn là sân bay tư nhân đầu tiên kết hợp với quân sự nên phần lớn thông tin đều được bảo mật ở một mức độ nhất định.
Thông Tin Kỹ Thuật | Số Liệu Kỹ Thuật | Chi Tiết |
---|---|---|
Tổng diện tích | 345 ha | – Không công bố thông tin diện tích dành cho dân dụng hoặc quân sự |
Đường cất hạ cánh | 01 | – CHC kích thước 3.600m x 45m, hướng 03-21 |
Đường lăn | – Không công bố thông tin | |
Sân đỗ | 07 | – Đạt tiêu chuẩn ILS CAT II – Có thể đón các máy bay hiện đại trên thế giới như B787, B747, B777, A350, A330, A320 và A321 |
Hạng sân bay | 4E (ICAO) và quân sự cấp II | – Tiêu chuẩn phục vụ hành khách mức C theo IATA |
Nhà ga hành khách | Nội địa và Quốc tế | – Diện tích: 26.991 m² + Có 2 tầng riêng biệt: – Tầng 1: Dành cho hành khách trên các chuyến bay hạ cánh tại sân bay Vân Đồn – Tầng 2: khu kiểm tra an ninh, phòng chờ cho hành khách chuẩn bị bay, cùng 31 quầy check-in và các nhà hàng ăn uống, quầy đồ lưu niệm,… |
Trang thiết bị dẫn đường | Đài kiểm soát không lưu / Ra-đa / Hệ thống đèn hiệu hàng không | – Đèn tiếp cận, đèn thềm và đèn cuối đường cất hạ cánh, đèn tim, đèn chớp tuần tự, đèn chớp xác định đầu thềm, đèn PAPI. |
An ninh & An toàn | Trang thiết bị hiện đại | – Hệ thống ngăn chặn khủng bố; hệ thống camera giám sát; hệ thống báo cháy & chữa cháy tự động; hệ thống kiểm soát cửa ra vào; máy soi chiếu an ninh; hệ thống cung cấp điện dự phòng 24/24; dịch vụ y tế/ cấp cứu 24/7,… |
Khu vực ngoài | Không công bố | – Hệ tầng giao thông xe bus, xe taxi công cộng vô cùng tốt – Có điểm đổi ngoại tệ dành cho khách du lịch(đặc biệt là Trung Quốc) |
Năng lực phục vụ | Chưa ổn định, 1 ~ 2 triệu khách | – Phục vụ 2 ~ 2.5 triệu du khách nội địa và quốc tế thăm quan du lịch – Các giai đoạn tiếp theo sẽ tăng lên 5, 10 triệu khách |