I. Thông tin thêm tại các sân bay ở Ấn Độ
Ấn Độ không chỉ là một cường quốc về hàng hải mà còn là quốc gia đứng đầu về hoạt động thương mại hàng không. Ấn Độ có gần 486 sân bay, đường băng, căn cứ quân sự và trường dạy bay(Một số lượng khổng lồ).
Có tổng cộng 35 sân bay quốc tế trong đó sân bay quốc tế Indira Gandhi nằm ở New Delhi được xem là lớn nhất thế giới.
Là một cường quốc về hàng không nên quốc gia này cũng có sự phân chia quản lý tương đối phức tạp. Cụ thể như sau:
Loại hình sân bay | Miêu tả chức năng |
---|---|
Quốc tế | Sân bay xử lý cả giao thông quốc tế và nội địa. |
Quốc tế (CE) | Một sân bay khu dân sự chủ yếu được Lực lượng vũ trang Ấn Độ sử dụng nhưng có (các) nhà ga thương mại riêng biệt để xử lý giao thông quốc tế và nội địa. |
Phong tục | Sân bay với cơ sở kiểm tra và thông quan và xử lý giao thông nội địa trong suốt cả năm. Một số lượng rất hạn chế các chuyến bay quốc tế cũng hoạt động từ một số sân bay hải quan này trong một khoảng thời gian giới hạn. |
Nội địa | Sân bay chỉ xử lý giao thông nội địa. |
Trong nước (CE) | Một sân bay khu vực dân sự chủ yếu được Lực lượng vũ trang Ấn Độ sử dụng nhưng có (các) nhà ga thương mại riêng biệt để xử lý giao thông nội địa. |
Phòng thủ | Một sân bay dưới sự kiểm soát của Lực lượng Vũ trang Ấn Độ nơi các chuyến bay thương mại và tư nhân không hoạt động. Những cái được liệt kê ở đây ngoài Trạm Không quân , Trạm Không quân Hải quân & Cơ sở Huấn luyện Không quân. |
Bí mật | Sân bay, sân bay hoặc đường băng thuộc sở hữu của các cá nhân, quỹ tín thác và tập đoàn và chỉ dành cho mục đích sử dụng cá nhân. |
Trường bay | Sân bay hoặc đường băng dùng để huấn luyện phi công thương mại. |
Ấn Độ còn nổi tiếng về du lịch, nghĩ dưỡng và ẩm thực đường phố khá đặc biệt. Nếu bạn cần chuyển hàng số lượng lớn tới đây bằng đường hàng không thì các sân bay ở Ấn Độ vẫn có thể đáp ứng được nhu cầu này của bạn.Tuy nhiên, khi bạn tới các sân bay ở Ấn Độ cần lưu ý tới phong tục tập quán cũng như tín ngưỡng của họ vì quốc gia này tương đối khắt khe với phụ nữ.
Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển hàng đường biển đi Ấn Độ
II. Một số sân bay ở Ấn Độ
Tên sân bay | Mã IATA | Mã ICAO | Thành phố |
---|---|---|---|
Sardar Vallabhbhai Patel International | AMD | VAAH | Ahmedabad |
Sri Guru Ram Dass Jee International | ATQ | VIAR | Amritsar |
Kempegowda International | BLR | VOBL | Bangalore |
Calicut International | CCJ | VOCL | Calicut |
Chennai International | MAA | VOMM | Chennai |
Coimbatore International | CJB | VOCB | Coimbatore |
Lokpriya Gopinath Bordoloi International | GAU | VEGT | Guwahati |
Rajiv Gandhi International | HYD | VOHS | Hyderabad |
Jaipur International | JAI | VIJP | Jaipur |
Cochin International | COK | VOCI | Kochi |
Netaji Subhash Chandra Bose International | CCU | VECC | Kolkata |
Chaudhary Charan Singh International | LKO | VILK | Lucknow |
Madurai | IXM | VOMD | Madurai |
Chhatrapati Shivaji International | BOM | VABB | Mumbai |
Indira Gandhi International | DEL | VIDP | New Delhi |
Pune | PNQ | VAPO | Pune |
Bagdogra | IXB | VEBD | Siliguri |
Trivandrum International | TRV | VOTV | Thiruvananthapuram |
Tiruchirapally Civil | TRZ | VOTR | Tiruchirappally |
Dabolim | GOI | VAGO | Vasco da Gama |