Đây là bài viết tổng hợp lần 2 các kiến thức phục vụ đa dạng ngành nghề(vận chuyển, du lịch, kiến thức phổ thông, cơ sở hạ tầng,… ) với nguồn tư liệu đã được kiểm chứng từ các website uy tín hàng đầu của mỗi quốc gia như:
– Wikipedia: Tổng hợp kiến thức cơ bản và cơ sở hạ tầng sân bay ở Philippines.
– Cục quản lý Thương mại quốc tế Bộ thương mại Hoa Kỳ: Cung cấp các điều luật cơ bản và các mặt hàng hạn chế tại sân bay ở Philippines. Bao gồm các vật dụng bị cấm và hạn chế.
– Hải quan Philippines: Cung cấp các thông tin chính xác và hữu ích. Riêng quốc gia này thì chính phủ nói chung hay cơ quan hải quan nói riêng bị ảnh hưởng khá lớn bởi Tây Ban Nha và Hoa Kỳ do từng bị đô hộ cũng như ràng buộc thương mại quốc tế.
I. Khái quát sân bay ở Philippines
Do diện tích ở quốc gia này bị phân mảnh quá lớn nên phát triển cơ sở hạ tầng giao thông là vấn đề sống còn ở quốc gia này. Philippines có tới 200 sân bay lớn nhỏ khác nhau(88 sân bay do chính phủ kiểm soát và 112 sân bay tư nhân).
Có thể nói đây là một trong những nước sở hữu nhiều sân bay nhất thế giới so với diện tích trung bình của mình.
Ngoài việc chia sân bay theo ATO đã cũ(năm 2004), gần đây chính phủ nước này đã phân loại sân bay dựa vào nhu cầu thực tiễn của chính quốc gia này – Đây được gọi là hệ thống phân loại CAAP thuộc về cơ quan Hàng không dân dụng Philippines.
1) Một số mặt hàng bị cấm tại sân bay ở Philippines
– Quần áo và giẻ lau đã qua sử dụng
– Súng đồ chơi và chất nổ
– Xe lái bên phải(Hãy thật sự lưu ý điều này)
– Chất thải nguy hại, ngay cả khi quá cảnh vào lãnh thổ Philippines
– Chất tẩy giặt và chất tẩy rửa công nghiệp có chứa chất hoạt động bề mặt cứng
– Biphenyl polyclo hóa (PCB)
– Phụ tùng xe máy đã qua sử dụng, ngoại trừ động cơ
– Cá piranha sống, tôm, hoặc các loại hải sản tương tự
– Hàng hóa, dụng cụ, thuốc và các chất được thiết kế, nhằm mục đích hoặc điều chỉnh để thực hiện việc phá thai bất hợp pháp, hoặc bất kỳ ấn phẩm in ấn nào quảng cáo, mô tả hoặc cung cấp thông tin trực tiếp hoặc gián tiếp về địa điểm, cách thức hoặc ai thực hiện việc phá thai bất hợp pháp
– Hàng hóa được sản xuất toàn bộ hoặc một phần bằng vàng, bạc, kim loại quý hoặc hợp kim khác và tem, nhãn hiệu hoặc nhãn hiệu không thể hiện chất lượng thực tế của kim loại hoặc hợp kim đó
– Bất kỳ thực phẩm hoặc hàng hóa nào bị pha trộn hoặc ghi sai nhãn hiệu dành cho người tiêu dùng hoặc bất kỳ loại thuốc nào bị pha trộn hoặc ghi sai nhãn hiệu vi phạm luật pháp và quy định liên quan
2) Một số mặt hàng bị hạn chế tại sân bay ở Philippines
Riêng các mặt hàng bị hạn chế tại sân bay ở Philippines cũng khá nhiều tuy nhiên phần lớn vẫn giống các quốc gia trên thế giới trừ:
- Gạo, ngô hoặc các sản phẩm tương tự
- Gỗ hoặc các sản phẩm được làm bằng gỗ
Bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn tại đường dẫn phía trên
3) Bảng giá và thời gian vận chuyển hàng
Thời Gian | Phí Dịch Vụ | |
---|---|---|
Người | – Bay thẳng: 3 ~ 4 Giờ – Quá cảnh: 12 ~ 17 Giờ | – Vé máy bay: 3.400.000 ~ 4.600.000 VNĐ |
Hàng Hóa | – Vận chuyển và thông quan: ~ 3 Ngày | – Hàng 100Kg: 6.1 ~ 6.5 USD / Kg |
Thông tin giá cước chi tiết xem tại đây hoặc liên hệ số: 0919060101
Lưu ý: Chúng tôi là đơn vị vận chuyển hàng hóa và không có bán vé máy bay
II. Bản đồ sân bay ở Philippines
Do quốc đảo này được hình thành từ nhiều cụm đảo nhỏ khác nhau nên các phân loại cũng đa dạng, trong đó có 2 nhóm phân loại chính là theo CAAP(Cơ quan Hàng không Dân dụng Philippines) và nhóm đảo chính.
1) Phân loại sân bay ở Philippines theo CAAP
Sân bay quốc tế | Sân bay quốc gia | Sân bay công cộng | ||
---|---|---|---|---|
Sân bay quốc gia loại I | Sân bay quốc gia loại II | |||
Đặc điểm | – Có khả năng thực hiện các chuyến bay quốc tế và có cơ sở kiểm soát biên giới | – Có khả năng phục vụ máy bay phản lực có sức chứa tối thiểu 100 chỗ – Có dịch vụ hàng không theo lịch trình thường xuyên | – có khả năng phục vụ tàu bay cánh quạt có sức chứa tối thiểu 19 chỗ ngồi – Hầu hết trong số đó có dịch vụ hàng không theo lịch trình thường xuyên | – được sử dụng chủ yếu cho hoạt động hàng không chung – Hầu hết trong số đó có dịch vụ hàng không theo lịch trình thường xuyên |
Số lượng | 8 | 21 | 19 | 40 |
Sân bay điển hình | – Clark, Davao, Laoag, Mactan–Cebu, Manila–Ninoy Aquino, Kalibo Puerto Princesa và Iloilo | – Godofredo P. Ramos, Sanga-Sanga,… | – San Vicente, Manila–Sangley Point,… | – Siquijor, Vigan,… |
2) Phân loại sân bay ở Philippines theo các nhóm đảo chính
Đây là phân loại đặc biệt dựa trên các nhóm đảo chính của Philippines, hình thức phân loại này khá phổ biến và được áp dụng với người dân bản địa – bạn có thể tìm hiểu thêm về mô hình phân chia này tại đây(Không phân loại các sân bay công cộng).
Luzon | Visayas | Mindanao | |
---|---|---|---|
Sân bay quốc tế | Clark, Ninoy Aquino, Puerto Princesa, Laoag | Iloilo, Kalibo, Mactan–Cebu | Francisco Bangoy |
Sân bay quốc gia loại I | Bicol, Cauayan, Naga, San Jose, Subic, Tuguegarao | Bacolod–Silay, Bohol–Panglao, Daniel Z. Romualdez, Dumaguete–Sibulan, Godofredo P. Ramos, Roxas | Bancasi, Awang, Dipolog, Tambler, Ozamiz, Laguindingan, Pagadian, Sanga-Sanga, Zamboanga |
Sân bay quốc gia loại II | Basco, Cuyo, Busuanga, Loakan, Marinduque, Masbate, Sangley Point, San Vicente, Tugdan, Virac | Calbayog, Catarman National, Evelio B. Javier, Ormoc | Camiguin, Jolo, Sayak, Surigao, Tandag |
III. Các sân bay ở Philippines
Tên sân bay | Mã IATA | Mã ICAO | Thành phố |
---|---|---|---|
Diosdado Macapagal International | CRK | RPLC | Angeles / Mabalacat |
Bancasi | BXU | RPME | Butuan |
Laguindingan | CGY | RPMY | Cagayan de Oro |
Awang | CBO | RPMC | Cotabato |
Francisco Bangoy International | DVO | RPMD | Davao |
General Santos International | GES | RPMR | General Santos |
Kalibo International | KLO | RPVK | Kalibo |
Mactan Cebu International | CEB | RPVM | Lapu-Lapu |
Legazpi City International | LGP | RPLP | Legazpi |
Ninoy Aquino International | MNL | RPLL | Manila |
Puerto Princesa | PPS | RPVP | Puerto Princesa |
Surigao | SUG | RPMS | Surigao |
Daniel Z. Romualdez | TAC | RPVA | Tacloban |
Tuguegarao | TUG | RPUT | Tuguegarao |
Zamboanga International | ZAM | RPMZ | Zamboanga |
Các sân bay hoặc các thành phố in đậm là các sân bay quốc tế chính ở quốc gia sở tại
Thông tin liên hệ dịch vụ: