I. Sự thay đổi đến từ sự nhầm lẫn và miệt thị
Lý do cho việc đổi tên từ Turkey(Gà Tây) thành Türkiye của quốc gia này chỉ đơn giản là họ ghét bị gọi như thế bởi cộng đồng quốc tế. Nhưng còn một yếu tố khác nữa đó là động cơ chính trị khi nước này muốn thoát khỏi sự ràng buộc với các nước phương Tây do Mỹ dẫn đầu để phát triển chủ nghĩa dân tộc, thứ mà nước này đang bị suy yếu trên trường quốc tế(kinh tế và mức độ ảnh hưởng đang có dấu hiệu suy giảm).
Không chỉ đơn giản là thay đổi tên, quốc gia này còn đi kèm với hàng loạt chính sách kinh tế mạnh mẽ trong đó là thúc đẩy tư nhân hóa các cảng biển ở Thổ Nhĩ Kỳ – bao gồm 6 cảng do TCDD quản lý: Izmir, Mersin, Iskenderun, Derince, Bandirma và Samsun. Các cảng này đều được kết nối với hệ thống đường sắt và cao tốc quốc gia.
Ngoài ra cảng Haydarpasa cũng thuộc quản lý của TCDD nhưng nó nằm trong dự án phức hợp du lịch và quân sự đặc biệt nên đã bị loại ở phút cuối. Điều này dẫn đến chi phí vận chuyển hàng tới và đi từ Thổ Nhĩ Kỳ có chất lượng tốt và giá cả rất cạnh tranh so với các nước trong khu vực.
II. Đặc điểm địa hình cảng biển ở Thổ Nhĩ Kỳ
Lãnh thổ của Thổ Nhĩ Kỳ dài trên 1.600km và rộng trên 800km, có hình dáng gần giống hình chữ nhật. Quốc gia này là giao điểm của nhiều nền văn minh lớn trên thế giới của cả hai lục địa Á – Âu. Ưu thế vượt trội mà các cảng biển ở Thổ Nhĩ Kỳ có được là tiếp xúc với 3 biển lớn ở Châu Âu đó là:
- Biển Aegean tại phía tây
- Biển Đen tại phía bắc
- Biển Địa Trung Hải tại phía nam.
Các cảng biển ở Thổ Nhĩ Kỳ thường tập trung chủ yếu ở Istanbul – cửa ngõ ra vào biển Đen.
Tuy có lợi về mặt vị trí nhưng địa hình của quốc gia này lại không ổn định, thường xuyên xảy ra các trận động đất lớn và có cả núi lửa phun trào.
Gần đây nhất là trận động đất kinh hoàng đạt 7.8 độ Richter vào ngày 6/2/2023 làm gần 50.000 người chết và hàng ngàn người bị thương.
Xem thêm: Vận Chuyển Hàng Đường Biển Từ Việt Nam Đi Thổ Nhĩ Kỳ
III. Các cảng biển ở Thổ Nhĩ Kỳ
1) Các cảng biển chính ở Thổ Nhĩ Kỳ do TCDD quản lý
Tên Cảng | Ký Hiệu | Vị Trí Địa Lý | Đặc Điểm Nổi Bật | Thời Gian Vận Chuyển / Ngày |
---|---|---|---|---|
Haydarpasa | HAY | Nằm ở phía đông của lối vào phía nam của Bosphorus | – Đây là cảng trọng yếu số một của Thổ Nhĩ Kỳ, mang nhiều giá trị về kinh tế cũng như chiến lược – Đây là cảng quốc gia duy nhất không nằm trong danh mục tư nhân hóa | 27 – 48 |
Izmir(có tên gọi khác là Alsancak) | IZM | Nằm ở Vịnh İzmir, Thổ Nhĩ Kỳ | – Cảng container được nâng cấp có sức chứa tàu nặng 18.000 TEU,xử lý hơn 60% khối lượng container | 32 – 56 |
Mersin | MER | Nằm trên bờ biển phía đông bắc của Biển Địa Trung Hải ở Mersin, miền nam Thổ Nhĩ Kỳ | – Cảng lớn và trọng yếu của Thổ Nhĩ Kỳ, chuyên các tuyến vận tải đi các nước Châu Âu | 30 – 34 |
Iskenderun | ISK | Nằm tại khu vực Địa Trung Hải thuộc tỉnh Hatay | – Cảng có lịch sử lâu đời, được xây dựng từ thời đế chế Ottoman – Cảng bị hư hại nặng do động đất và hỏa hoạn nên đang bảo trì | Chưa có thông tin mở cửa |
Derince | DRC | Nằm gần vị trí cảng Haydarpasa | – Cảng thay thế dần một phần chức năng của cảng Haydarpasa – Chuyên các mặt hàng nhập khẩu vào nước này là: nhôm, gỗ tròn, cao su, giấy vụn, sắt, thép,… | 29 – 48 |
Bandirma | BAN / BDM | Nằm ở phía Nam Biển Marmara ở Thổ Nhĩ Kỳ | – Đây là cảng tổng hợp quy mô lớn – Cảng đa chức năng, có 2 đê chắn sóng dài hơn 1000m để bảo vệ | 30 – 42 |
Samsun | SSX | Nằm giữa Kalyon Burnu và Civa Burnu, trên bờ biển phía bắc giáp Biển Đen | – Cảng lớn nhất tại khu vực biển Đen, bao phủ một khu vực vô cùng rộng lớn – Cảng phụ trách hỗ trợ trung chuyển hàng của các nước trong khu vực | 42 – 50 |
2) Các cảng biển phụ trợ khác ở Thổ Nhĩ Kỳ
Tên Cảng | Ký Hiệu | Vị Trí Địa Lý | Đặc Điểm Nổi Bật | Thời Gian Vận Chuyển / Ngày |
---|---|---|---|---|
Ambarli | AMR | Ambarli thuộc Beylikduzu, Thổ Nhĩ Kỳ | – Cảng phục vụ nhiều loại hàng rời, hàng lỏng và hàng container – Đối với xử lý hàng hóa, nhà ga Mardas xử lý trung bình 650 nghìn TEU trong thập kỷ qua | 25 – 30 |
Gemlik | GEM | Nằm trên bờ phía nam của Vịnh Gemlik, trong Biển Marmara | – Cảng có đường bờ biển dài hỗ trợ cho việc bốc xếp hàng hóa – Đặc biệt: Cơ sở không có cẩu cố định mà vận hành bằng hơn chục cẩu di động. | 30 – 34 |