I. Thông tin thêm tại các sân bay ở Thụy Điển
Thụy Điển là quốc gia thuộc khu vực Bắc Âu có diện tích lớn thứ 3 Châu Âu. Tuy nhiên dân số chỉ có khoảng 10.2 triệu người, mật độ dân số tương đối thấp và phân bố không đồng đều(85% dân số tập trung ở thành thị) làm cho quốc gia này bắt buộc phải mở rộng cơ sở hạ tầng giao thông để hỗ trợ các vùng ít dân cư của đất nước.
Các sân bay ở Thụy Điển có mật độ khá dày đặc, trên bản đồ chỉ hiển thị một số sân bay có mã IATA nhưng ta đã thấy cũng đã có rất nhiều sân bay trải dài khắp cả nước.
Sân bay ở Thụy Điển thuộc sở hữu của công ty nhà nước có tên là Swedavia AB, chịu trách nhiệm quản lý các sân bay quốc tế lớn ở quốc gia này(chủ yếu để dễ quản lý việc giao thương, vận chuyển với các nước trên khắp thế giới).
Sân bay quân sự tại Thụy Điển cũng vô cùng nhiều, tuy nhiên phần lớn chúng đã được đóng cửa(một số sân bay đã đóng cửa như: Björkvik; Boden; Byholma; Fällfors; Färila;…) – sân bay quân sự thường xuyên được nâng cấp và chuyển đổi, đây cũng là một điều kỳ lạ ở quốc gia này.
Do việc định hướng xuất khẩu và các mặt hàng xuất khẩu thường là các mặt hàng khá khổ nên việc vận chuyển thường được ưu tiên đường biển – còn hàng không chỉ phát huy vai trò của mình vào những thời điểm mà cảng biển ở nước này bị đóng băng(một số cảng không bị đóng băng vào mùa đông).
Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển hàng không đi Thụy Điển
II. Một số sân bay ở Thụy Điển
Tên sân bay | Mã IATA | Mã ICAO | Thành phố |
---|---|---|---|
Gällivare | GEV | ESNG | Gällivare |
Gothenburg-Landvetter | GOT | ESGG | Gothenburg |
Halmstad | HAD | ESMT | Halmstad |
Kalmar | KLR | ESMQ | Kalmar |
Kiruna | KRN | ESNQ | Kiruna |
Luleå | LLA | ESPA | Luleå |
Malmö Sturup | MMX | ESMS | Malmö |
Åre Östersund | OSD | ESNZ | Östersund |
Ronneby | RNB | ESDF | Ronneby |
Stockholm-Arlanda | ARN | ESSA | Stockholm |
Stockholm-Bromma | BMA | ESSB | |
Sundsvall-Härnösand | SDL | ESNN | Sundsvall/ Härnösand |
Umeå | UME | ESNU | Umeå |
Växjö Kronoberg | VXO | ESMX | Växjö |
Visby | VBY | ESSV | Visby |